Đợt 2, Học viện Phụ nữ Việt Nam xét tuyển 11 ngành đào tạo đại học chính quy bao gồm: Ngành Quản trị kinh doanh; Luật; Luật kinh tế; Công nghệ thông tin; Công tác xã hội; Giới và phát triển; Quản trị Dịch vụ Du lịch và lữ hành; Truyền thông đa phương tiện; Kinh tế; Tâm lý học, Kinh tế số.
Cụ thể, các ngành đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh[1] (dự kiến):
TT | Tên ngành/ chương trình đào tạo | Mã ngành | Tổng chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024 | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | Ngành Quản trị kinh doanh | 7340101 | 150 | A00, A01,
C00, D01
|
1.1 | Quản trị kinh doanh [1] | 7340101 | 115 | |
1.2 | Quản trị kinh doanh chương trình đào tạo bằng tiếng Anh[2] | 7340101TA | 35 | A00, A01,
C00, D01 |
2 | Luật | 7380101 | 200 | A00, A01, C00, D01 |
3 | Luật kinh tế | 7380107 | 120 | |
4 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 150 | A00, A01, D01, D09 |
5 | Công tác xã hội | 7760101 | 170 | A00, A01, C00, D01 |
6 | Giới và phát triển | 7310399 | 80 | A00, A01, C00, D01 |
7 | Quản trị Dịch vụ Du lịch và lữ hành | 7810103 | 140 | |
8 | Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | 150 | |
9 | Kinh tế | 7310101 | 150 | |
10 | Tâm lý học | 7310401 | 220 | |
11 | Kinh tế số | 7310109 | 60 | |
Tổng chỉ tiêu dự kiến | 1590 |
[1] Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt
[2] Thí sinh đăng kí xét tuyển phải đảm bảo yêu cầu về trình độ Tiếng Anh bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy đinh, cụ thể xem Phụ lục đính kèm.
[1] Nằm trong tổng chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024.
🌟 Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT)
🌟 Phạm vi tuyển sinh: Học viện tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc
🌟 Phương thức tuyển sinh:
– Phương thức 1 (PT1) – Mã 301: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT) và Quy chế tuyển sinh Học viện..
– Phương thức 3 (PT3) – Mã 200: Xét tuyển kết quả học tập cấp THPT (học bạ).
– Phương thức 5 (PT5) – Mã 410: Kết hợp kết quả học tập cấp THPT (học bạ) với Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế.
🌟 Ngưỡng điểm xét tuyển đầu vào
STT | Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Ngưỡng điểm xét tuyển đầu vào |
1 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | ||
1.1 | Quản trị kinh doanh [1] | 7340101 | A00, A01, D01 | 23,0 |
C00 | 24,0 | |||
1.2 | Quản trị kinh doanh chương trình đào tạo bằng tiếng Anh[2] | 7340101TA | A00, A01, D01 | 23,0 |
C00 | 24,0 | |||
2 | Luật | 7380101 | A00, A01, C00, D01 | 22,0 |
3 | Luật kinh tế | 7380107 | A00, A01, C00, D01 | 22,0 |
4 | Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, D01, D09 | 20,0 |
5 | Công tác xã hội | 7760101 | A00, A01, C00, D01 | 20,0 |
6 | Giới và Phát triển | 7310399 | A00, A01, C00, D01 | 19,0 |
7 | Quản trị Dịch vụ Du lịch và lữ hành | 7810103 | A00, A01, C00, D01 | 19,0 |
8 | Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | A00, A01, C00, D01 | 25,5 |
9 | Kinh tế | 7310101 | A00, A01, D01 | 21,0 |
C00 | 22,0 | |||
10 | Tâm lý học | 7310401 | A00, A01, C00, D01 | 22,0 |
11 | Kinh tế số | 7310109 | A00, A01, C00, D01 | 19,0 |
[1] Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt
[2] Thí sinh đăng kí xét tuyển phải đảm bảo yêu cầu về trình độ Tiếng Anh bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy đinh, cụ thể xem Phụ lục đính kèm
🌟 Đối với phương thức Kết hợp kết kết quả học tập THPT với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
STT | Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Ngưỡng điểm xét tuyển đầu vào |
1 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | ||
1.1 | Quản trị kinh doanh [1] | 7340101 | A01, D01 | 23,0 |
1.2 | Quản trị kinh doanh chương trình đào tạo bằng tiếng Anh | 7340101TA | A01, D01 | 23,0 |
2 | Luật | 7380101 | A01, D01 | 22,0 |
3 | Luật kinh tế | 7380107 | A01, D01 | 22,0 |
4 | Công nghệ thông tin | 7480201 | A01, D01, D09 | 22,0 |
5 | Công tác xã hội | 7760101 | A01, D01 | 22,0 |
6 | Giới và Phát triển | 7310399 | A01, D01 | 22,0 |
7 | Quản trị Dịch vụ Du lịch và lữ hành | 7810103 | A01, D01 | 19,0 |
8 | Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | A01, D01 | 25,0 |
9 | Kinh tế | 7310101 | A01, D01 | 22,0 |
10 | Tâm lý học | 7310401 | A01, D01 | 22,0 |
11 | Kinh tế số | 7310109 | A01, D01 | 19,0 |
[1] Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt
🌟 Thời hạn đăng ký xét tuyển: từ ngày 15/5/2024 đến 17h00 ngày 17/6/2024
🌟 Hình thức đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển:
– Hình thức đăng ký xét tuyển: Trực tuyến và trực tiếp.
– Cách thức đăng ký:
+ Thí sinh chỉ được đăng ký 1 phương thức xét tuyển, tối đa 5 nguyện vọng; Học viện phân bổ chỉ tiêu trên nguyện vọng theo thứ tự giảm dần để xét trúng tuyển.
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến tại Website tuyển sinh của Học viện: tuyensinh.hvpnvn.edu.vn và nộp hồ sơ bản cứng trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Học viện sẽ căn cứ dấu của bưu điện tính từ ngày gửi trên bìa hồ sơ để xét tính hợp lệ của hồ sơ.
– Địa chỉ nhận hồ sơ: Văn phòng tuyển sinh, Học viện Phụ nữ Việt Nam, số 68 đường Nguyễn Chí Thanh, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
QUÉT MÃ QR ĐỂ ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN TRỰC TUYẾN
(TỪ NGÀY 15/5/2024)
🏫 THÔNG TIN LIÊN HỆ 🏫
Học viện Phụ nữ Việt Nam: 68 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội.
Website: https://tuyensinh.hvpnvn.edu.vn/; Email: tuyensinh@vwa.edu.vn;
Fanpage: https://www.facebook.com/Hocvienphunu/;
https://www.facebook.com/TUYENSINHHOCVIENPHUNUVN
Điện thoại trong giờ hành chính: 0243.775.1750
Điện thoại ngoài giờ hành chính: 0912.347.895; 0912.991.355